Theo thống kê, có tới gần 90% người sử dụng phần mềm Autocad để thiết kế và tạo ra những bản vẽ. Đây là phần mềm chuyên dụng cho những các kỹ sư xây dựng, thiết kế, người làm chi tiết máy.
Tuy nhiên, để sử dụng được thành thạo phần mềm này cần bỏ ra một thời gian dài học và thành thạo với các chức năng của phần mềm. Hơn nữa, để thuận tiện hơn trong sử dụng thì việc nhớ các lệnh trong Autocad rất quan trọng. Cùng tổng hợp các lệnh trong Cad thường dùng nhất qua bài viết dưới đây nhé!
Các lệnh trong Cad thường sử dụng
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “ 3”
3A - 3DARRAY: Sao chép thành dãy trong 3D
3DO – 3DORBIT: Xoay đối tượng trong không gian 3D
3F – 3DFACE: Tạo mặt 3D
3P - 3DPOLY: Vẽ đường PLine không gian 3 chiều
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “A”
A - ARC: Vẽ cung tròn
AA - AREA: Tính diện tích và chu vi 1
AL - ALIGN: Di chuyển, xoay, scale
AR - ARRAY: Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D
ATT - ATTDEF: Định nghĩa thuộc tính
ATE - ATTEDIT: Hiệu chỉnh thuộc tính của Block
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “B”
B - BLOCK :Tạo Block
BO - BOUNDARY: Tạo đa tuyến kín
BR - BREAK: Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “C”
C - CIRCLE: Vẽ đường tròn
CH - PROPERTIES: Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng
CHA - ChaMFER: Vát mép các cạnh
CO, CP - COPY: Sao chép đối tượng
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “D”
D - DIMSTYLE: Tạo kiểu kích thước
DAL - DIMALIGNED: Ghi kích thước xiên
DAN - DIMANGULAR: Ghi kích thước góc
DBA - DIMBASELINE: Ghi kích thước song song
DCO - DIMCONTINUE: Ghi kích thước nối tiếp
DDI - DIMDIAMETER: Ghi kích thước đường kính
DED - DIMEDIT: Chỉnh sửa kích thước
DI - DIST: Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm
DIV - DIVIDE: Chia đối tượng thành các phần bằng nhau
DLI - DIMLINEAR: Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang
DO - DONUT: Vẽ hình vành khăn
DOR - DIMORDINATE: Tọa độ điểm
DRA - DIMRADIUS: Ghi kích thước bán kính
DT - DTEXT: Ghi văn bản
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “E”
E - ERASE: Xoá đối tượng
ED - DDEDIT: Hiệu chỉnh kích thước
EL - ELLIPSE: Vẽ elip
EX - EXTEND: Kéo dài đối tượng
EXIT - QUIT: Thoát khỏi chương trình
EXT - EXTRUDE: Tạo khối từ hình 2D F
F - FILLET: Tạo góc lượn/ Bo tròn góc
FI - FILTER: Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “H”
H - HATCH: Vẽ mặt cắt
H - HATCH: Vẽ mặt cắt
HE - HATCHEDIT: Hiệu chỉnh mặt cắt
HI - HIDE: Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “I”
I - INSERT: Chèn khối
I – INSERT: Chỉnh sửa khối được chèn
IN - INTERSECT: Tạo ra phần giao của 2 đối tượng
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “L”
L – LINE: Vẽ đường thẳng
LA - LAYER: Tạo lớp và các thuộc tính
LA - LAYER: Hiệu chỉnh thuộc tính của layer
LE - LEADER: Tạo đường dẫn chú thích
LEN - LENGTHEN: Kéo dài/ thu ngắn đối tượng với chiều dài cho trước
LW - LWEIGHT: Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ
LO – LAYOUT: Tạo layout
LT - LINETYPE: Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường
LTS - LTSCALE: Xác lập tỉ lệ đường nét
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “M”
M - MOVE: Di chuyển đối tượng được chọn
MA - MATCHPROP: Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng khác
MI - MIRROR: Lấy đối xứng quanh 1 trục
ML - MLINE: Tạo ra các đường song song
MO – PROPERTIES: Hiệu chỉnh các thuộc tính
MS – MSPACE: Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình
MT – MTEXT: Tạo ra 1 đoạn văn bản
MV – MVIEW: Tạo ra cửa sổ động
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “O”
– OFFSET: Sao chép song song
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “P”
P – PAN: Di chuyển cả bản vẽ
P – PAN: Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2
PE – PEDIT: Chỉnh sửa các đa tuyến
PL – PLINE: Vẽ đa tuyến
PO – POINT: Vẽ điểm
POL – POLYGON: Vẽ đa giác đều khép kín
PS – PSPACE: Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “R”
R – REDRAW: Làm tươi lại màn hình
REC – RECTANGLE: Vẽ hình chữ nhật
REG – REGION: Tạo miền
REV - REVOLVE: Tạo khối 3D tròn xoay
RO - ROTATE: Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm
RR – RENDER: Hiển thị vật liệu, cây cảnh, đèn,… đối tượng
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “S”
S - StrETCH: Kéo dài/ thu ngắn/ tập hợp đối tượng
SC - SCALE: Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ
SHA - SHADE: Tô bóng đối tượng 3D
SL - SLICE: Cắt khối 3D
SO - SOLID: Tạo ra các đa tuyến bố thể được tô đầy
SPL - SPLINE: Vẽ đường cong bất kỳ
SPE - SPLINEDIT: Hiệu chỉnh spline
ST - STYLE: Tạo các kiểu ghi văn bản
SU - SUBTRACT: Phép trừ khối
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “T”
T – MTEXT: Tạo ra 1 đoạn văn bản
TH - THICKNESS: Tạo độ dày cho đối tượng
TOR - TORUS: Vẽ Xuyến
TR - TRIM: Cắt xén đối tượng
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “U”
UN - UNITS: Định đơn vị bản vẽ
UNI - UNION: Phép cộng khối
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “V”
VP - DDVPOINT: Xác lập hướng xem 3 chiều
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “W”
WE WEDGE: Vẽ hình nêm/chêm
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “X”
X – EXPLODE: Phân rã đối tượng
XR – XREF: Tham chiếu ngoại vào các File bản vẽ
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “Z”
Z – ZOOM: Phóng to, Thu nhỏ
Trên đây là tất cả các lệnh trong Autocad để giúp anh em làm việc nhanh và hiệu quả hơn. Tuy những lệnh này tương đối nhiều nhưng đây đều là những từ viết tắt của các từ tiếng Anh chức năng của các lệnh. Chính vì vậy, khi muốn nhớ thì anh em học tên của các lệnh hoặc chữ cái đầu trong chức năng muốn sử dụng.
Ví dụ muốn COPY thì sẽ dùng lệnh CO. Khi muốn tra cứu lệnh nào đó thì anh em cũng có thể nhanh chóng tìm bằng chữ cái đầu trong tên chức năng của lệnh muốn chọn. Đừng quá lo lắng nhé, chỉ cần anh em sử dụng thường xuyên thì sẽ thành thạo những thao tác này nhanh thôi. Cửa hàng thiết bị bảo hộ Nam Trung Chúc anh em thành công!
Xem thêm :
- Hướng dẫn cách đổi tên Block trong Cad đơn giản nhất
- Phần mềm chuyển Cad sang Word mới, đơn giản 2020